Nhiều dịch vụ đóng thuế GTGT và thuế TNCN từ ngày 1/8/2021

Mới đây, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 1/8/2021.

Đối tượng áp dụng

Thông tư 40 của Bộ Tài chính quy định rõ danh mục ngành nghề tính thuế GTGT và thuế TNCN theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu đối với từng nhóm hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Download Theo thông tư 40/2021/TT-BTC
Theo thông tư 40/2021/TT-BTC Điều 10. Căn cứ tính thuế

Chiếu theo danh mục ngành nghề, tỷ lệ tính thuế của Thông tư 40, thì các dịch vụ như tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game, cắt tóc, làm đầu, gội đầu… sẽ bị tính thuế GTGT 5% và thuế TNCN 2%. Như vậy tổng cộng, mức thuế đối với các dịch vụ nói trên là 7%.

Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

1. Doanh thu tính thuế

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

2. Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

a) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

3. Xác định số thuế phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

– Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.

– Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này.

STT

Danh mục
ngành nghề

Tỷ lệ %
tính thuế GTGT

ThuếsuấtthuếTNCN

1.

Phân phối, cung cấp
hàng hóa

 

 

– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại
hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);

– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số,
khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ b
ng tiền hoặc
không bằng tiền cho hộ khoán;

1%

0,5%

– Hoạt động phân phối, cung cấp hàng
hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế
GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ
chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với
toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số,
khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ b
ng tiền hoặc
không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng
không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0%
theo pháp luật về thuế GTGT;

– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng,
bồi thường khác.

0,5%

2.

Dịch vụ, xây dựng
không bao thầu nguyên vật liệu

 

 

– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động
cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt
động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công
nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch
vụ ăn u
ng hoặc các
phương tiện giải trí;

– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động
dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán
vé, trông
giữ phương tiện;

– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư
tín và bưu kiện;

– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng
đại lý;

– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn
tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng
thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm,
dịch vụ nội dung thông tin số;

– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch
vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke,
vũ trường, bi-a, internet, game;

– Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc,
làm đầu, gội đầu;

– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa
chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát
thi công xây dựng cơ bản;

– Các dịch vụ khác thuộc đối tượng
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

– Xây dựng, lắp đt không bao
thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

5%

2%

– Hoạt động cung cấp dịch vụ không
chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo
pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ
chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với
toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng,
bồi thường khác;

2%

– Cho thuê tài sản gồm:

+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà
xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy
móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

+ Cho thuê tài sản khác không kèm
theo dịch vụ;

5%

5%

– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm,
bán hàng đa cấp;

– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng,
bồi thường khác.

5%

3.

Sản xuất, vận tải,
dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

 

 

– Sản xuất, gia công, chế biến sản
phẩm hàng hóa;

– Khai thác, chế biến khoáng sản;

– Vận tải hàng hóa, vận tải hành
khách;

– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như
dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuy
n giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

– Dịch vụ ăn uống;

– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy
móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu
nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

– Hoạt động khác thuộc đối tượng
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

3%

1,5%

– Hoạt động không chịu thuế GTGT,
không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế
GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ
chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thu
ế GTGT đối với
toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.

1,5%

4.

Hoạt động kinh
doanh khác

 

 

– Hoạt động sản xuất các sản phẩm
thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất
thuế GTGT 5%;

2%

1%

– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc
đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế
GTGT 5%;

– Hoạt động khác chưa được liệt kê ở
các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;